888casino app - phiên bản di động

Ngành Trí tuệ nhân tạo (Kỹ sư)

Đào tạo kỹ sư ngành Trí tuệ nhân tạo (TTNT) có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm với nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

I. Thông tin tổng quát

Mã ngành đào tạo: 7480107

Trình độ đào tạo: Đại học

Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

Thời gian đào tạo: 4.5 năm (9 học kỳ)

Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

  • Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo đạt 160 tín chỉ;
  • Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên;
  • Đạt chuẩn đầu ra về trình độ tiếng Anh tương đương chuẩn B1 và Tin học theo quy định chung của Nhà trường;
  • Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất.
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

II. Tổ hợp xét tuyển

1. Tổ hợp xét theo điểm thi THPT

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

2. Tổ hợp xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ)

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

III. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình

1. Mục tiêu

Đào tạo kỹ sư ngành Trí tuệ nhân tạo (TTNT) có phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm với nghề nghiệp và ý thức phục vụ cộng đồng; có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng tốt nhu cầu lao động trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

888casino app và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng đào tạo những Kỹ sư chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo:

  • PO1. Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kiến thức toàn diện, chuyên sâu và tiên tiến về lĩnh vực CNTT;
  • PO2. Có khả năng nghiên cứu, giải quyết vấn đề và đưa ra những đề xuất, kết luận mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực CNTT;
  • PO3. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, các kỹ năng mềm, khả năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ cho học tập, công việc, phát triển nghề nghiệp;
  • PO4. Có đạo đức tốt để làm việc và có ích cho cộng đồng.

2. Chuẩn đầu ra

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên ngành TTNT có khả năng:

a. PLO1. Có đạo đức, trách nhiệm đối với nghề nghiệp và cộng đồng;

  • PI1.1 Trung thực trong công việc.
  • PI1.2 Có trách nhiệm đối với công việc và cộng đồng.
  • PI1.3 Tuân thủ các quy định, quy trình kỹ thuật và quy tắc an toàn trong công việc.

b. PLO2. Giao tiếp và làm việc theo nhóm hiệu quả;

  • PI2.1 Trình bày, thuyết trình các vấn đề.
  • PI2.2 Soạn thảo văn bản, báo cáo có cấu trúc đúng quy định.
  • PI2.3 Làm việc nhóm hiệu quả.

c. PLO3. Có tư duy phản biện, sáng tạo, khởi nghiệp;

  • PI3.1 Nhận xét, đánh giá được báo cáo khoa học.
  • PI3.2 Đề xuất được giải pháp công nghệ thông tin ứng với thực tiễn.
  • PI3.3 Xây dựng được đề án khởi nghiệp.

d. PLO4. Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

  • PI4.1 Sử dụng được Ngoại ngữ để trình bày các vấn đề trong lĩnh vực CNTT.
  • PI4.2 Đạt chuẩn Ngoại ngữ tương đương chuẩn B2. Trường hợp sinh viên có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Toeic, yêu cầu tối thiểu 600.

e. PLO5. Vận dụng các kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học máy tính và CNTT để giải quyết các vấn đề cơ bản;

  • PI5.1 Vận dụng được các kiến thức về KHTN, CNTT để giải quyết các bài toán ứng dụng CNTT.
  • PI5.2 Vận dụng được các kiến thức về KHXH vào công việc thực tế.

f. PLO6. Thiết kế, phát triển sản phẩm CNTT cơ bản;

  • PI6.1 Sử dụng thành thạo một số phương pháp, ngôn ngữ lập trình phổ biến.
  • PI6.2 Phân tích và thiết kế hệ thống hoàn chỉnh cho sản phẩm phần mềm vừa và nhỏ.
  • PI6.3 Xây dựng và quản trị được một CSDL hoàn chỉnh cho một phần mềm ứng dụng.

g. PLO7. Áp dụng kiến thức về khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo để để giải quyết các bài toán dự báo, xây dựng các ứng dụng thông minh;

  • PI7.1 Xây dựng và đánh giá được mô hình dự báo.
  • PI7.2 Xây dựng và đánh giá được hệ thống thông minh.

h. PLO8. Phát triển được công cụ phân tích dữ liệu và hệ thống thông minh.

  • PI8.1 Phát triển được công cụ phân tích dữ liệu.
  • PI8.2 Phát triển được hệ thống thông minh.

IV. Cơ hội việc làm và khả năng học tập sau đại học

1. Cơ hội việc làm

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành TTNT có đủ năng lực làm việc tại các đơn vị, bộ phận chuyên về TTNT, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng TTNT, đảm nhiệm các công việc chuyên sâu về TTNT trong các lĩnh vực:

  • Phân tích, trực quan và dự báo từ các dữ liệu nhỏ, lớn;
  • Xây dựng và phát triển các hệ thống, tiện ích thông minh;
  • Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo;
  • Sản xuất thông minh;
  • Đô thị thông minh.

2. Khả năng học tập sau đại học

Sau khi tốt nghiệp từ CTĐT ngành Trí tuệ nhân tạo, sinh viên có đủ kiến thức, kỹ năng để có thể tiếp tục học tập ở các bậc đào tạo cao hơn.

Tân sinh viên Cơ sở vật chất Thư viện điện tử Đề án tuyển sinh Chương trình toàn cầu Tra cứu văn bằng