Ngành Kỹ thuật máy tính đào tạo những gì?
Khi học ngành này, các bạn sẽ có kỹ năng phân tích - thiết kế - xây dựng hệ thống phần cứng lẫn phần mềm trong các lĩnh vực:
- Công nghệ thiết kế chip
- Công nghệ Robot
- Hệ thống nhúng
- Hệ thống điện - điện tử
- Hệ thống điều khiển tự động
+ Định hướng đào tạo
I
II
III
IV
V
Đại Học
Học tiếng Anh và kiến thức giáo dục đại cương | Học tiếng Anh và kiến thức cơ sở ngành | Học kiến thức cơ sở ngành | Kiến thức chuyên ngành | Đồ án và khóa luận tốt nghiệp | Làm việc tại doanh nghiệp Thạc sĩ Khởi nghiệp |
Kiến thức vững vàng, tiềm năng nghiên cứu sáng tạo | Phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng làm việc thực tế | Làm việc như doanh nghiệp |
Kiến thức nền tảng | Kiến thức chuyên sâu |
Kì 1 - Kiến thức nền tảng (Tập trung tiếng anh, các môn hướng nghiệp) | Kì 6 - Kiến thức chuyên ngành (On the job training, học theo dự án doanh nghiệp) |
Kì 2 - Kiến thức nền tảng (Tập trung tiếng anh, lập trình căn bản) | Kì 7 - Kiến thức chuyên ngành |
Kì 3 - Kiến thức cơ sở ngành (Tăng cường tiếng anh, lập trình cơ sở ngành) | Kì 8 - Kiến thức chuyên ngành |
Kì 4 - Kiến thức cơ sở ngành (Tập trung: tiếng anh chuyên ngành, lập trình theo chuyên ngành) | Kì 9 - Đồ án/Khoá luận tốt nghiệp |
Kì 5 - Kiến thức cơ sở ngành (Tăng cường tiếng anh chuyên ngành, kiến tập doanh nghiệp) |
Thông tin tuyển sinh ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư) tại VKU
Mã ngành: 7480108
Trình độ đào tạo: Đại học
+ Hình thức xét tuyển: 4 hình thức {xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét theo phương thức riêng của Trường; xét kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHĐN phối hợp với ĐHQG. TP.HCM tổ chức} và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
+ Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: Tối thiểu 152 tín chỉ(TC) - chưa bao gồm các học phần Giáo dục thể chất (4TC), Tiếng Anh dự bị (5TC) và Giáo dục quốc phòng - an ninh (quy đổi 8TC)
+ Thời gian đào tạo:
4,5 năm chia làm 9 học kỳ: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật máy tính
Sinh viên có thể rút ngắn thời gian học toàn khóa tùy theo năng lực của mình.
+ Cấu trúc chương trình:
Kiến thức cơ sở: 25,6% lượng kiến thức
Kiến thức cơ sở ngành: 44,1% lượng kiến thức
Kiến thức chuyên ngành: 30,3% lượng kiến thức